Google AdWords là một công cụ quảng cáo trên Google đang được sử dụng rất phổ biến, đầu tiên là từ các doanh nghiệp lớn, dần dần lấn sang các doanh nghiệp vừa và ngày nay, những doanh nghiệp nhỏ cũng đã coi đây là một giải pháp quảng cáo hiệu quả hướng đến đúng đối tượng khách hàng. Tuy nhiên, để am hiểu và tự học về nó đối với các chủ shop không phải là điều dễ dàng, bởi lẽ thứ ngôn ngữ của quảng cáo Google với rất nhiều các thuật ngữ có thể sẽ khiến nhiều người cảm thấy khó khăn khi muốn bắt đầu.
Hình 1: Google AdWords: 25 thuật ngữ cho người mới bắt đầu
Dưới đây là 25 loại thuật ngữ điển hình và quan trọng nhất trong Google AdWords mà bạn cần phải nắm được khi muốn hiểu về công cụ quảng cáo này, để giúp bạn bắt đầu và tăng tỷ lệ chuyển đổi các cú click chuột mất phí thành những đơn hàng hiện hữu.
Nhưng trước hết, để chạy quảng cáo Google AdWords, bạn cần phải tiến hành thiết lập một số điều khoản quan trọng mà nếu bỏ qua chúng, hoặc là sẽ không thể chạy quảng cáo, hoặc là quảng cáo của bạn sẽ không bao giờ xuất hiện, đồng nghĩa với việc chiến dịch quảng cáo hoàn toàn thất bại.
Các điều khoản thiết lập Google AdWords
1. Campaign – chiến dịch
Một chiến dịch quảng cáo trên Google AdWords thường được tạo thành từ nhiều nhóm yếu tố khác nhau, chẳng hạn như một ngân sách, một loại chiến dịch hay các cài đặt quảng cáo khác. Nói tóm lại thì đó là tất cả những gì mà bạn cần phải thiết lập khi bắt đầu thực hiện một chiến dịch quảng cáo hướng tới mục tiêu kinh doanh của mình. Chỉ cần có một tài khoản Google với một ngân sách có sẵn, bạn có thể chạy nhiều chiến dịch tại bất cứ thời điểm nào mà bạn muốn.
Hình 2: Chiến dịch quảng cáo
2. Ad groups – Các nhóm quảng cáo
Nhóm quảng cáo là tập hợp của các từ khóa, ngân sách và phương pháp nhắm mục tiêu cho một mục tiêu cụ thể, trong cùng một chiến dịch. Ví dụ, nếu bạn đang chạy một chiến dịch quảng cáo để bán mặt hàng giày dép, bạn sẽ thiết lập các nhóm quảng cáo nhắm mục tiêu cho bán hàng trực tuyến, giày dép của phụ nữ hay giày dép của nam giới. Bạn có thể lựa chọn nhiều từ khóa để tiến hành quảng cáo trong cùng một nhóm quảng cáo.
3. Campaign Type – Loại chiến dịch
Loại chiến dịch là mục để đăng ký nơi mà bạn muốn thông điệp quảng cáo của mình được hiển thị để khách hàng tiềm năng có thể nhìn thấy. Hiện nay có các loại chiến dịch sau:
– “Chỉ mạng tìm kiếm”, tức là thông điệp quảng cáo của bạn chỉ xuất hiện khi khách hàng tiến hành tìm kiếm từ khóa có liên quan trên công cụ tìm kiếm Google.
– “Chỉ mạng hiển thị”, tức là thông điệp quảng cáo của bạn sẽ được nhìn thấy trong cả mạng hiển thị của Google, bao gồm cả trang web, video, YouTube, Blogger và nhiều hơn nữa. Nó được biết đến tương tự như AdSense.
– “Mạng tìm kiếm có lựa chọn hiển thị”, đây là một sự kết hợp của hai loại chiến dịch trên, kết hợp giữa mạng tìm kiếm và mạng hiển thị.
Nếu bạn có một tài khoản Google Merchant Center và muốn sử dụng danh sách các quảng cáo sản phẩm (Product Listing Ads – PLAs) thì bạn cũng có thể chọn “Shopping” như một loại chiến dịch.
Xem thêm:
Bán hàng không khó – Đã có Live stream
Tuyệt chiêu bán hàng qua các chương trình khuyến mại
10 kinh nghiệm sáng tạo nội dung hiệu quả cho facebook fanpage
4. Keywords – Từ khóa
Hình 3: Lời giải thích của Google về cách xây dựng danh sách từ khóa tốt nhất
Từ khóa là rất quan trọng trong quảng cáo Google. Chúng là những từ hoặc cụm từ mà bạn lựa chọn theo xu hướng, sự quan tâm và lượng tìm kiếm của người dùng để tiến hành quảng cáo. Đồng thời, những từ khóa này cũng sẽ quyết định đến việc các thông điệp quảng cáo của bạn xuất hiện ở đâu và khi nào. Chẳng hạn như khi quảng cáo về quần áo nữ, với những từ khóa liên quan, thông điệp của bạn sẽ xuất hiện trên những trang web, ở những hội nhóm của phụ nữ, những người thích mua sắm quần áo, chứ không phải ở những nơi dành cho đàn ông. Do đó, khi lựa chọn từ khóa, bạn cần phải suy nghĩ đến việc khách hàng của bạn là ai, họ sẽ tìm kiếm như thế nào khi muốn mua sản phẩm/dịch vụ mà bạn đang kinh doanh. Mặc dù bạn có thể chạy nhiều từ khóa cùng lúc để gia tăng khả năng được khách hàng nhìn thấy, nhưng theo các chuyên gia Google AdWords thì chỉ nên để tối đa là 20 từ khóa mà thôi.
5. Quality Score – Điểm Chất lượng
Hình 4: Điểm chất lượng
Điểm chất lượng là thước đo của Google dựa trên sự liên quan giữa các tiêu đề quảng cáo, mô tả, từ khóa của bạn và URL đích để khách hàng tiềm năng nhìn thấy thông điệp quảng cáo. Điểm chất lượng cao có thể giúp bạn có được vị trí quảng cáo tốt hơn và với một chi phí thấp hơn.
6. Impressions – Tần số xuất hiện quảng cáo
Đây là một thuật ngữ dùng để đo số lần mà thông điệp quảng cáo của bạn được hiển thị. Nó được tính mỗi khi quảng cáo của bạn được xuất hiện trên trang kết quả tìm kiếm của khách hàng và ở các trang web khác trên mạng hiển thị của Google.
7. Ad Rank – Chỉ số quảng cáo
Đây là điểm số để đánh giá và xác định vị trí mà từ khóa quảng cáo của bạn đang hiển thị trên các trang kết quả tìm kiếm của Google so với từ khóa tương tự của các đối thủ cạnh tranh khác. Nó được tính dựa trên hai yếu tố là Điểm chất lượng và số tiền mà bạn bỏ ra để thầu quảng cáo. Nếu Ad Rank của bạn là 3 thì có nghĩa là thông điệp của bạn sẽ xuất hiện ở vị trí thứ 3 so với các đối thủ khác mỗi khi khách hàng tìm kiếm từ khóa quảng cáo. Nếu như có quá nhiều đối thủ mà Ad Rank của bạn thấp thì cũng đồng nghĩa với việc quảng cáo của bạn sẽ chẳng bao giờ được xuất hiện trên trang tìm kiếm của khách hàng tiềm năng. Do đó, đây được coi là một chỉ số vô cùng quan trọng.
8. Mobile ad – Quảng cáo trên thiết bị di động
Hình 5: Quảng cáo trên thiết bị di động
Quảng cáo trên các thiết bị di động là việc bạn làm cho các thông điệp quảng cáo của mình xuất hiện trên thiết bị di động của khách hàng tiềm năng khi họ tiến hành tìm kiếm thông qua phương tiện này. Hiện Google AdWords có hai loại Mobile ad là WAP mobile ads (quảng cáo văn bản hay hình ảnh) và “quảng cáo cho các thiết bị di động cao cấp”.
>> vnmaster.net– Công ty thiết kế web tốt hỗ trợ đặt tên miền. Truy cập ngay để tham khảo bảng giá website doanh nghiệp
9. Ad extensions – Quảng cáo mở rộng
Hình 6: Phần mở rộng trong quảng cáo Google
Phần mở rộng trong quảng cáo là thông tin đưa thêm về doanh nghiệp của bạn, như địa chỉ văn phòng, số điện thoại, thậm chí cả phiếu giảm giá, các ưu đãi hoặc các trang web bổ sung.
Trong phần sau của bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp về các điều khoản chung liên quan đến quảng cáo; các điều khoản liên quan đến chi phí quảng cáo và cả các điều khoản sáng tạo quảng cáo. Hãy cùng theo dõi Google AdWords: 25 thuật ngữ cần biết cho người mới bắt đầu (P2)